THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
- Người nộp ngân sách nhà nước lập chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc gửi trực tiếp các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu nộp tiền vào ngân sách nhà nước tới KBNN hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu để làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước. - KBNN hoặc cơ quan thu nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra tính hợp pháp, hợp lệ trên chứng từ nộp ngân sách nhà nước hoặc các văn bản của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về việc yêu cầu người nộp ngân sách nhà nước nộp tiền vào ngân sách nhà nước, số dư tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước (nếu có). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ người nộp hoặc thu tiền qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước. - Ngân hàng nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước kiểm tra thông tin về số dư tài khoản (trường hợp trích tài khoản của người nộp ngân sách nhà nước). Sau đó, làm thủ tục thu tiền mặt từ người nộp hoặc thu qua các phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà người nộp sử dụng để nộp ngân sách nhà nước; đồng thời, cấp chứng từ nộp ngân sách nhà nước cho người nộp ngân sách nhà nước. - Trường hợp số dư tài khoản của người nộp không đủ để trích nộp ngân sách nhà nước, KBNN hoặc ngân hàng hoặc cơ quan thu (nơi người nộp làm thủ tục nộp ngân sách nhà nước) thông báo người nộp ngân sách nhà nước lập lại chứng từ nộp ngân sách nhà nước để thực hiện nộp ngân sách nhà nước theo trình tự nêu trên.
Hình thức nộp | Thời hạn giải quyết | Phí, lệ phí | Mô tả |
---|---|---|---|
Trực tiếp | 30 phút Khác | (Không), | |
Trực tuyến | 05 phút Khác | (Không), |
Nộp trực tiếp
1) Biên lai thu phạt vi phạm hành chính in sẵn mệnh giá
2) Biên lai thu phạt vi phạm hành chính không in sẵn mệnh giá
4) Biên lai thu thuế, phí, lệ phí in sẵn mệnh giá
5) Biên lai thu thuế, phí, lệ phí không in sẵn mệnh giá
7)Chứng từ chứng nhận nộp NSNN của doanh nghiệp cung ứng dịch vụ bưu chính công ích thực hiện theo Nghị định số 97/2017/NĐ-CP
8)Chứng từ giao dịch của ngân hàng hoặc của tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán thực hiện theo Luật Kế toán 2015
9) Chứng từ nộp ngân sách nhà nước
10) Giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước
11) Giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước bằng ngoại tệ
12) Giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước có nộp thuế
13) Giấy rút dự toán kiêm thu Ngân sách Nhà nước
15) Giấy rút vốn đầu tư kiêm thu Ngân sách nhà nước
18) Ủy nhiệm chi
Nộp theo phương thức điện tử
1) Biên lai thu thuế, phí, lệ phí và thu phạt vi phạm hành chính
2) Giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước
3) Giấy rút dự toán Ngân sách Nhà nước có nôp thuế
4) Giấy rút dự toán có ngoai tệ
5) Giấy rút dự toán kiêm thu ngân sách nhà nước
7) Giấy rút vốn đầu tư kiêm thu NSNN
8)chứng từ nộp ngân sách nhà nước được lập trên các chương trình ứng dụng tại Cổng thông tin điện tử của cơ quan quản lý thuế hoặc Cổng Dịch vụ công Quốc gia hoặc hệ thống ứng dụng thanh toán điện tử của ngân hàng hoặc tổ chức cung ứng dịch vụ trung gian thanh toán.
9) Ủy nhiệm chi
Không: Đồng